TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ - KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TUYỂN SINH
Trường Cao đẳng Cần Thơ – điểm đến của những giấc mơ "chạm tới tương lai"!
&Chúng mình tuyển sinh 2025 với:
F20 ngành trình độ Cao đẳng
F12 ngành trình độ Trung cấp
F3 ngành trình độ Sơ cấp
FPhương thức xét tuyển:
FHọc bạ
FĐiểm thi THPT
&Hotline
(1900 988 968 – 0292 3740 182
Địa chỉ: Số 413 đường 30/4, P. Tân An, TP. Cần Thơ
Đăng ký online tại: https://tuyensinh.cdct.edu.vn
Fanpage tư vấn tuyển sinh : https://www.facebook.com/tuyensinhcdct
FGiáo viên thân thiện
FHoạt động sinh viên rộn ràng
JJJJJJJJJJ
JJJJJJJJJJ
“NHỮNG CHIA SẺ CỦA SINH VIÊN XÂY DỰNG VỀ NGÀNH HỌC”
Ngành xây dựng là một ngành học tuy không mới nhưng là ngành được nhiều Trường cao đẳng, đại học tại Cần Thơ đào tạo. Đặc biệt, tại Trường Cao đẳng Cần Thơ ngành học này đã được đào tạo hơn 15 năm.
Một góc thông tin chia sẻ: “NGƯỜI THẬT VIỆC THẬT” của sinh viên đã và đang học tại Trường về ngành xây dựng:
Em Nguyễn Phú Hào cựu sinh viên lớp cao đẳng công nghệ kỹ thuật xây dựng A K39 - Hiện tại là cán bộ kỹ thuật tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Gia Phát chia sẻ về ngành Cao đẳng công nghệ kỹ thuật xây dựng được đào tào tại Trường như sau: “Với quy trình đào tạo bài bản chuyên nghiệp có chiều sâu cộng với đội ngũ giảng viên tận tình, tận tâm sẽ giúp cho các bạn có một nền tảng kiến thức cơ bản làm hành trang vững chắc khi ra trường.”
Hình 1: Em Nguyễn Phú Hào - Cựu sinh viên lớp CĐ CNKT Xây dựng A K39
Em Lâm Văn Trí sinh viên lớp cao đẳng công nghệ kỹ thuật xây dựng K45 khi còn đang học tại Trường (năm học 2022 -2023), em đã chia sẻ: “Trên lớp các em có những môn học rèn luyện thêm kỹ năng chuyên ngành, thực tế tại công trình”.
Hình 2: Em Lâm Văn Trí - Sinh viên lớp cao đẳng công nghệ kỹ thuật xây dựng K45 chia sẻ trong năm học 2022 -2023
Em Ngô Quang Thoại sinh viên lớp cao đẳng công nghệ kỹ thuật xây dựng K49, hiện tại đang học tại Trường đã chia sẻ như sau: “Sinh viên học tại Trường Cao đẳng Cần Thơ được học theo hướng học đi đôi với hành, lý thuyết ít, chú trọng nhiều thời gian thực hành, thực tập thực tế nên các bạn được tiếp nhận nhiều hơn kiến thức thực hành so với các chuyên ngành khác”.
Hình 3: Em Ngô Quang Thoại - Sinh viên lớp cao đẳng công nghệ kỹ thuật xây dựng K49 chia sẻ trong năm học 2025-2026
Hi vọng đây là một trong những kênh thông tin chia sẻ hữu ích giúp bạn có sự lựa chọn ngành phù hợp.
Bạn quan tâm về ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng hoặc quản lý xây dựng vui lòng liên hệ số hotline của Trường Cao Đẳng Cần Thơ
1900 988 968 – 0292 3740 182
Trân trọng!
Cập nhật lần cuối ngày Thứ năm, 14 Tháng 8 2025 12:08
CHỌN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – CHỌN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ – CHỌN TƯƠNG LAI CỦA CHÍNH MÌNH
&Trong thời đại công nghệ bùng nổ, lựa chọn ngành Công nghệ Thông tin chính là lựa chọn một tương lai rộng mở với vô vàn cơ hội phát triển.
8Bạn yêu thích máy tính? Muốn làm việc với phần mềm, hệ thống, thiết kế web hay quản trị mạng?
:Trường Cao đẳng Cần Thơ chính là nơi bắt đầu lý tưởng – nơi bạn được học thực tế, làm thật, và sẵn sàng bước vào thị trường lao động ngay sau khi tốt nghiệp.
Điểm nổi bật chương trình đào tạo:
• Thời gian học: 3 năm (6 học kỳ) – đào tạo bài bản, chuyên sâu với tổng 95 tín chỉ
• Tỷ lệ thực hành cao, từ 60% đến 70% thời lượng học tập tại 8 phòng máy hiện đại, giúp bạn làm chủ kỹ năng thực tế
• Cơ hội trải nghiệm thực tế nghề nghiệp qua 2 đợt thực tập tại các doanh nghiệp, cơ quan hàng đầu tại Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Nha Trang, Đà Lạt
• Thực tập tốt nghiệp giúp bạn vững vàng tay nghề và tự tin bước vào thị trường lao động
• Học phí hợp lý, phù hợp với sinh viên miền Tây và các khu vực lân cận
• Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể làm việc ngay trong các doanh nghiệp CNTT, cơ quan nhà nước, tổ chức, hoặc tự tin khởi nghiệp công nghệ!
4 ngành đào tạo trọng điểm:
• Tin học ứng dụng
• Hệ thống thông tin
• Thiết kế trang web
• Quản trị mạng máy tính
Đừng bỏ lỡ cơ hội phát triển kỹ năng, chinh phục đam mê và mở rộng cơ hội nghề nghiệp với Trường Cao đẳng Cần Thơ!
Phương thức xét tuyển:
Học bạ
Điểm thi THPT
Hotline: 1900 988 968 – 0292 3740 182
Địa chỉ: Số 413 đường 30/4, P. Tân An, TP. Cần Thơ
Đăng ký online tại: https://tuyensinh.cdct.edu.vn
Fanpage tư vấn tuyển sinh : https://www.facebook.com/tuyensinhcdct
Giáo viên thân thiện
Hoạt động sinh viên rộn ràng
Ra trường dễ kiếm việc, việc cũng dễ kiếm bạn
Cập nhật lần cuối ngày Thứ năm, 14 Tháng 8 2025 03:11QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Tên ngành: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Mã ngành: 6480209
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian khóa học: 3 năm
Ngành Quản trị mạng máy tính là một ngành chuyên về quản lý, vận hành và bảo vệ hệ thống mạng. Ngành học này tập trung vào việc xây dựng, duy trì và nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng, đảm bảo sự hoạt động ổn định, an toàn của hệ thống mạng. Công việc của người quản trị mạng máy tính bao gồm cài đặt, setup, hỗ trợ, quản lý hệ thống phần mềm, phần cứng trong máy tính.
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo gồm các mục tiêu sau:
Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật trình độ kỹ sư thực hành có lòng yêu nước, có sức khỏe, có ý chí lập thân, lập nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm đối với công việc, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong sinh hoạt văn minh.
Đào tạo kỹ sư thực hành chuyên ngành Quản trị mạng máy tính có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về hệ thống mạng máy tính, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội. Xây dựng được hệ thống mạng máy tính phục vụ cho công ty, xí nghiệp, phòng ban.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị mạng máy tính có khả năng: Triển khai và bảo trì một hệ thống mạng phục vụ cho cơ quan, doanh nghiệp; Giải quyết các vấn đề quản trị hệ thống mạng theo yêu cầu tin học hóa, đáp ứng thực tiễn của cơ quan, doanh nghiệp và đồng thời tuân thủ theo quy trình công nghệ, nhanh chóng đạt hiệu quả; Hoàn thiện thực hành nghề nghiệp quản trị mạng cơ bản trên nền tảng các công nghệ thuộc lĩnh vực Quản trị mạng. Đồng thời tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên các trình độ cao hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1.Kiến thức
- Hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương về toán học làm nền tảng cho việc tiếp cận các lĩnh vực chuyên ngành.
- Hiểu về nhà nước và pháp luật Việt Nam.
- Hiểu và có khả năng thực hành tốt trong lĩnh vực chuyên ngành như: xây dựng và triển khai được hệ thống mạng, cài đặt và quản trị hệ thống mạng, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng... làm nền tảng cho việc tiếp thu công nghệ mới đáp ứng theo nhu cầu xã hội.
2.2.2.Kỹ năng
- Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
- Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
- Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
- Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;
- Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Router;
- Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
- Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;
- Xây dựng được các ứng dụng đơn giản trên hệ thống mạng;
- Đạt trình độ Anh văn theo quy định của Bộ LĐTBXH và có kiến thức cơ bản về Anh văn chuyên ngành.
2.2.3.Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Chấp hành tốt chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, nghiêm túc trong chuyên môn, luôn có tinh thần học hỏi, cầu tiến.
2.2.4. Hành vi
- Hành vi chuẩn mực, có đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có khả năng làm việc nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong ngành, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành khả năng tư duy sáng tạo.
- Là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng nghề Quản trị mạng máy tính, Kỹ sư thực hành Quản trị mạng máy tính có thể làm được các công việc sau:
- Phụ trách phòng máy tính trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp.
- Thực hiện việc thi công hoặc quản lý thi công công trình mạng.
- Quản trị mạng trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp.
- Cố vấn trong các công ty lắp ráp, phân phối các thiết bị tin học.
- Kỹ thuật viên trong các công ty cung cấp các giải pháp về mạng....
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2355 giờ/95 tín chỉ
- Số lượng môn học, mô đun: 34
- Khối lượng học tập các môn học chung/đại cương: 435 giờ/19 tín chỉ
- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1920 giờ/76 tín chỉ (gồm thực tập 540 giờ)
- Khối lượng lý thuyết: 706 giờ; Thực hành: 1563 giờ; Kiểm tra: 86 giờ.
TT |
Mã năng lực |
Tên năng lực |
I |
Năng lực cơ bản (năng lực chung) |
|
1 |
NLCB-01 |
Năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) |
2 |
NLCB-02 |
Năng lực Ứng dụng CNTT cơ bản |
3 |
NLCB-03 |
Năng lực cơ bản về giáo dục chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng và an ninh |
5 |
NLCB-04 |
Năng lực lập trình cấu trúc |
6 |
NLCB-05 |
Năng lực sử dụng một số phần mềm thông dụng |
II |
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) |
|
7 |
NLCL-01 |
Năng lực thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng |
8 |
NLCL-02 |
Năng lực cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server |
9 |
NLCL-03 |
Năng lực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin |
10 |
NLCL-04 |
Năng lực cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ trên hệ thống mạng |
11 |
NLCL-05 |
Năng lực cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng |
12 |
NLCL-06 |
Năng lực xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng |
III |
Năng lực nâng cao |
|
13 |
NLNC-01 |
Năng lực lập trình website |
14 |
NLNC-02 |
Năng lực bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng |
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập /thí nghiệm /bài tập /thảo luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
19 |
435 |
157 |
255 |
23 |
NDC111 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
NDC120 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
NDC131 |
Tiếng Anh |
4 |
120 |
42 |
72 |
6 |
NDC150 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
NDC161 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
NDC180 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
76 |
1920 |
549 |
1308 |
63 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
18 |
360 |
174 |
168 |
18 |
NDC370 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU310 |
Hệ điều hành |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU010 |
Thuật toán ứng dụng trong tin học |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU020 |
Tin học văn phòng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CTU030 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU040 |
Mạng máy tính |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU050 |
Lập trình căn bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
42 |
930 |
345 |
544 |
41 |
CQI010 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU110 |
Phân tích thiết kế hệ thống |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU130 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (MS SQL Server) |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CQI020 |
Khai thác và quản trị mạng Windows |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CQI030 |
Khai thác và quản trị mạng Windows nâng cao |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CQI040 |
Triển khai hệ thống mạng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CQI050 |
Cấu hình và quản trị thiết bị mạng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI060 |
Thiết kế trang Web (HTML & CSS) |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CHT040 |
Lập trình PHP & MySQL |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU150 |
Đồ án môn học |
1 |
45 |
0 |
45 |
0 |
CTU260 |
Chuyên đề mạng (Linux) |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI070 |
Quản trị Webserver và Mailserver |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CQI080 |
Công nghệ mạng không dây |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI090 |
Bảo trì hệ thống mạng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI100 |
An toàn bảo mật hệ thống và an ninh mạng |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU180 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn, nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
CTU240 |
Thương mại điện tử |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CTU200 |
Quản lý dự án tin học |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI110 |
Đồ họa ứng dụng (Photoshop) |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI120 |
Chuyên đề thiết kế trang Web trên nền tảng mã nguồn mở |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
NDC270 |
Năng lực số |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II.4 |
Thực tập |
12 |
540 |
0 |
540 |
0 |
CQI130 |
Thực tế nghề nghiệp 1 |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
CQI140 |
Thực tế nghề nghiệp 2 |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
CQI160 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
360 |
0 |
Tổng cộng |
95 |
2355 |
706 |
1563 |
86 |
7.1. Môn học chung thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Tổ chức thực hiện chương trình theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ được quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ.
7.3. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Hướng dẫn số 200/HD-CĐCT ngày/6/2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về thực hiện Thực tế nghề nghiệp, Thực tập tốt nghiệp của sinh viên khối đào tạo nghề.
Thời gian thực hiện Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Kế hoạch giảng dạy và Biên chế năm học.
7.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ.
Hình thức thi kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo quy định và theo chương trình từng môn học được ban hành kèm theo chương trình đào tạo.
Thời gian tổ chức thi kết thúc môn học thực hiện theo Biên chế năm học và Kế hoạch của Khoa.
7.5. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Xét công nhận tốt nghiệp cho sinh viên thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ
7.6. Các chú ý khác (nếu có):./.
THIẾT KẾ TRANG WEB
Tên ngành: THIẾT KẾ TRANG WEB
Mã ngành: 6480214
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 3 năm
Ngành thiết kế trang web là lĩnh vực tạo ra các trang web cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức. Các kỹ sư thiết kế web sử dụng kiến thức, kỹ thuật và tính sáng tạo để xây dựng giao diện hấp dẫn và dễ sử dụng cho người dùng. Công việc này bao gồm hai mảng chính:
- Thiết kế giao diện web: Tạo bố cục, giao diện và phong cách cho trang web.
- Lập trình web: Tạo mã HTML, CSS và các ngôn ngữ lập trình khác để hoàn thiện trang web và đưa vào sử dụng thực tế.
2.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật trình độ kỹ sư thực hành có lòng yêu nước, có sức khỏe, có ý chí lập thân, lập nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm đối với công việc, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong sinh hoạt văn minh.
- Đào tạo Cao đẳng Thiết kế trang Web nhằm tạo nhân lực kỹ thuật làm việc trong ngành thiết kế, lập trình và quản trị web. Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo này có khả năng: Tổ chức, thiết kế, xây dựng hệ thống web; sửa đổi, cập nhật thông tin của hệ thống web đang hoạt động. Cài đặt và bảo trì các hệ thống web; Quản trị hệ thống web; Khắc phục các sự cố của hệ thống web; Tổ chức quản lý các dự án về thiết kế web; Phân tích và thiết kế hệ thống web và hệ cơ sở dữ liệu; Triển khai các ứng dụng thương mại điện tử.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Kiến thức
- Hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương về toán học làm nền tảng cho việc tiếp cận các lĩnh vực chuyên ngành.
- Hiểu về nhà nước và pháp luật Việt Nam.
- Hiểu về đồ họa vi tính đa truyền thông, về thiết kế, lập trình web và các framework, các công nghệ hỗ trợ trong lĩnh vực thiết kế web.
- Hiểu một số ngôn ngữ, công nghệ trong lĩnh vực web nhằm xây dựng hệ thống website cho cơ quan, doanh nghiệp.
- Hiểu một số ứng dụng các framework vào việc quản trị và thiết kế hệ thống website cho các doanh cơ quan, doanh nghiệp.
2.2.2. Kỹ năng
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói chung và hệ thống thông tin nói riêng.
- Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
- Xây dựng và quản trị hệ cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin trực tuyến trên Web
- Thiết kế được các ấn phẩm trang trí các sản phẩm thương mại như: Quảng cáo, nhãn hiệu sản phẩm, logo, banner
- Thiết kế, lập trình, xây dựng các hệ thống web cho các cơ quan, doanh nghiệp bằng nhiều ngôn ngữ và công nghệ khác nhau, ứng dụng trên đa nền tảng và đa thiết bị.
- Thực hiện quản trị và thiết kế các hệ thống website trên các nền framework phổ biến hiện nay.
- Đạt trình độ Anh văn theo quy định của Bộ LĐTBXH và có kiến thức cơ bản về Anh văn chuyên ngành.
2.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Chấp hành tốt chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, nghiêm túc trong chuyên môn, luôn có tinh thần học hỏi, cầu tiến
2.2.4. Hành vi
- Hành vi chuẩn mực, có đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có khả năng làm việc nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong ngành, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành khả năng tư duy sáng tạo.
- Là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng nghề Thiết kế trang web, Kỹ sư thực hành Thiết kế trang web có thể làm được các công việc sau
- Phân tích viên hệ thống, lập trình viên chuyên về web.
- Quản lý dự án trong các hướng ngành xã hội; thương mại điện tử (e-commerce)…
- Lập trình viên trong các công ty phát triển thiết kế web.
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2370 giờ/95 tín chỉ
- Số lượng môn học, mô đun: 34
- Khối lượng học tập các môn học chung/đại cương: 435 giờ/19 tín chỉ
- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1935 giờ/76 tín chỉ (gồm thực tập 540 giờ)
- Khối lượng lý thuyết: 693 giờ; Thực hành: 1591 giờ; Thi, kiểm tra: 86 giờ.
TT |
Mã năng lực |
Tên năng lực |
I |
Năng lực cơ bản (năng lực chung) |
|
1 |
NLCB-01 |
Năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) |
2 |
NLCB-02 |
Năng lực Ứng dụng CNTT cơ bản |
3 |
NLCB-03 |
Năng lực cơ bản về giáo dục chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng và an ninh |
5 |
NLCB-04 |
Năng lực lập trình cấu trúc |
6 |
NLCB-05 |
Năng lực sử dụng một số phần mềm thông dụng |
II |
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) |
|
7 |
NLCL-01 |
Năng lực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin |
8 |
NLCL-02 |
Năng lực xây dựng và quản trị hệ cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin trực tuyến trên Web |
9 |
NLCL-03 |
Năng lực thiết kế các ấn phẩm trang trí các sản phẩm thương mại |
III |
Năng lực nâng cao |
|
10 |
NLNC-01 |
Năng lực thiết kế, lập trình, xây dựng các hệ thống web trên đa nền tảng và đa thiết bị |
11 |
NLNC-02 |
Năng lực quản trị và thiết kế các hệ thống website trên các nền framework phổ biến hiện nay |
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ |
Thi/ kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
19 |
435 |
157 |
255 |
23 |
NDC111 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
NDC120 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
NDC131 |
Tiếng Anh |
4 |
120 |
42 |
72 |
6 |
NDC150 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
NDC161 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
NDC180 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
76 |
1935 |
536 |
1336 |
63 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
19 |
390 |
176 |
195 |
19 |
NDC370 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU310 |
Hệ điều hành |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU050 |
Lập trình căn bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CTU180 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU040 |
Mạng máy tính |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT010 |
Lập trình hướng đối tượng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CTU030 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
41 |
915 |
330 |
545 |
40 |
CTU090 |
Lập trình Web |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU080 |
Chuyên đề Javascript |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT030 |
Hệ quản trị CSDL (MS SQL Server) |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT040 |
Lập trình PHP và MySQL |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT050 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTW010 |
Thiết kế web layout trên nền photoshop |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CTW020 |
Lập trình ứng dụng Web với JSP |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CTU240 |
Thương mại điện tử |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CTU150 |
Đồ án môn học |
1 |
45 |
0 |
45 |
0 |
CHT190 |
Lắp ráp cài đặt và bảo trì máy tính |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT120 |
Thiết kế web bằng Bootstrap |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT060 |
Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng UML |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTW030 |
Thiết kế và quản trị web với WordPress |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT150 |
Thiết kế đồ họa với Illustrator |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CTW040 |
Lập trình Python |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CTW050 |
Lập trình Angular |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
CTU230 |
An toàn bảo mật thông tin và an ninh mạng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CTW060 |
Lập trình plugin wordpress |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CTW070 |
Lập trình themes wordpress |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
NDC270 |
Năng lực số |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II.4 |
Thực tập |
12 |
540 |
0 |
540 |
0 |
CTW080 |
Thực tế nghề nghiệp 1 |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
CTW090 |
Thực tế nghề nghiệp 2 |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
CTW110 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
360 |
0 |
Tổng cộng |
95 |
2370 |
693 |
1591 |
86 |
7.1. Môn học chung thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Tổ chức thực hiện chương trình theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ được quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ.
7.3. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Hướng dẫn số 200/HD-CĐCT ngày/6/2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về thực hiện Thực tế nghề nghiệp, Thực tập tốt nghiệp của sinh viên khối đào tạo nghề.
Thời gian thực hiện Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Kế hoạch giảng dạy và Biên chế năm học.
7.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ.
Hình thức thi kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo quy định và theo chương trình từng môn học được ban hành kèm theo chương trình đào tạo.
Thời gian tổ chức thi kết thúc môn học thực hiện theo Biên chế năm học và Kế hoạch của Khoa.
7.5. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Xét công nhận tốt nghiệp cho sinh viên thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ
7.6. Các chú ý khác (nếu có):./.
Cập nhật lần cuối ngày Thứ tư, 13 Tháng 8 2025 12:29HỆ THỐNG THÔNG TIN
Tên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN
Mã ngành: 6320201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian khóa học: 3 năm
1. Giới thiệu chương trình ngành đào tạo
Ngành Hệ thống thông tin là ngành học tập trung vào thiết kế, quản trị và vận hành các hệ thống thông tin, phân tích dữ liệu, kết nối giữa các bên liên quan trong tổ chức, doanh nghiệp với các chuyên gia công nghệ thông tin, cũng như biết cách làm cho doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh và hoạt động hiệu quả.
Ngành Hệ thống thông tin hiện nay đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp vì nó mang lại các lợi ích kinh tế rõ rệt. Thông qua việc đưa ra các chiến lược và quyết định dựa trên phân tích dữ liệu, doanh nghiệp có thể tăng doanh thu, giảm chi phí hoạt động và tăng tính cạnh tranh với các đối thủ của mình. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể sử dụng các hệ thống thông tin để quản lý kế hoạch nhân sự, quản lý dự án, tổ chức họp và giao tiếp giữa các bộ phận khác nhau.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo gồm các mục tiêu sau:
Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật trình độ kỹ sư thực hành có lòng yêu nước, có sức khỏe, có ý chí lập thân, lập nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm đối với công việc, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong sinh hoạt văn minh.
Đào tạo kỹ sư thực hành chuyên ngành Hệ thống thông tin có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Hệ thống thông tin, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội. Xây dựng được các hệ thống thông tin cho việc quản lý kinh tế, hành chính và dịch vụ…
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Hệ thống thông tin có khả năng tham mưu tư vấn và có khả năng thực hiện nhiệm vụ với tư cách như một chuyên viên trong lĩnh vực Hệ thống thông tin, đáp ứng các yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể tiếp tục học tập và phát triển chuyên ngành Hệ thống thông tin trong tương lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Kiến thức
- Hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương về toán học làm nền tảng cho việc tiếp cận các lĩnh vực chuyên ngành.
- Hiểu về nhà nước và pháp luật Việt Nam.
- Hiểu một số phương pháp, kỹ thuật, mô hình nhằm hoạch định, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
- Hiểu về bảo mật an toàn hệ thống thông tin và an ninh mạng.
2.2.2. Kỹ năng
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói chung và hệ thống thông tin nói riêng.
- Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
- Xây dựng và quản trị hệ cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin trực tuyến trên Web
- Lập trình phần mềm.
- Thiết kế, tạo mô hình và xây dựng, quản trị hệ cơ sở dữ liệu, tổ chức kho dữ liệu, khai phá dữ liệu liên quan đến các hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh.
- Đạt trình độ Anh văn theo quy định của Bộ LĐTBXH và có kiến thức cơ bản về Anh văn chuyên ngành.
2.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Chấp hành tốt chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, nghiêm túc trong chuyên môn, luôn có tinh thần học hỏi, cầu tiến.
2.2.4. Hành vi
- Có hành vi chuẩn mực, có đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có khả năng làm việc nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong ngành, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành khả năng tư duy sáng tạo.
- Là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Kỹ sư thực hành Hệ thống thông tin có khả năng làm những công việc sau:
- Quản trị viên cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin.
- Lập trình viên trong các công ty phát triển thiết kế web.
- Quản trị hệ thống website trong cơ quan, xí nghiệp.
- Quản lý dự án trong các hướng ngành xã hội; thương mại điện tử (e-commerce)…
4. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2370 giờ/95 tín chỉ
- Số lượng môn học, mô đun: 34
- Khối lượng học tập các môn học chung: 435 giờ/19 tín chỉ
- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1935 giờ/76 tín chỉ (gồm thực tập 540 giờ)
- Khối lượng lý thuyết: 693 giờ; thực hành: 1591 giờ; kiểm tra: 86 giờ.
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT |
Mã năng lực |
Tên năng lực |
I |
Năng lực cơ bản (năng lực chung) |
|
1 |
NLCB-01 |
Năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) |
2 |
NLCB-02 |
Năng lực Ứng dụng CNTT cơ bản |
3 |
NLCB-03 |
Năng lực cơ bản về giáo dục chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng và an ninh |
5 |
NLCB-04 |
Năng lực lập trình cấu trúc |
6 |
NLCB-05 |
Năng lực sử dụng một số phần mềm thông dụng |
II |
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) |
|
7 |
NLCL-01 |
Năng lực xây dựng hệ quản trị CSDL |
8 |
NLCL-02 |
Năng lực lập trình hướng đối tượng |
9 |
NLCL-03 |
Năng lực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin |
10 |
NLCL-04 |
Năng lực thiết kế website |
11 |
NLCL-05 |
Năng lực thiết kế hệ thống mạng |
12 |
NLCL-06 |
Năng lực thiết kế đồ họa vector |
III |
Năng lực nâng cao |
|
13 |
NLNC-01 |
Năng lực lập trình phần mềm |
14 |
NLNC-02 |
Năng lực phát triển ứng dụng trên nền tảng Android |
15 |
NLNC-03 |
Năng lực lập trình web thương mại |
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Thi/ kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
19 |
435 |
157 |
255 |
23 |
NDC111 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
NDC120 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
NDC131 |
Tiếng Anh |
4 |
120 |
42 |
72 |
6 |
NDC150 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
NDC161 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
NDC180 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
76 |
1935 |
536 |
1336 |
63 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
16 |
330 |
146 |
168 |
16 |
NDC370 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU310 |
Hệ điều hành |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU050 |
Lập trình căn bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CTU040 |
Mạng máy tính |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU030 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT010 |
Lập trình hướng đối tượng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn, nâng cao |
44 |
975 |
360 |
572 |
43 |
CTU090 |
Lập trình Web |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU180 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT020 |
Chuyên đề (ASP.NET & XML) |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CHT030 |
Hệ quản trị CSDL (MS SQL Server) |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT040 |
Lập trình PHP và MySQL |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT050 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT060 |
Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT070 |
Khai phá dữ liệu |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT080 |
Lập trình cơ sở dữ liệu |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT090 |
Chuyên đề phát triển ứng dụng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CTU150 |
Đồ án môn học |
1 |
45 |
0 |
45 |
0 |
CHT100 |
An toàn và bảo mật hệ thống thông tin |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT110 |
Lập trình CSDL với Java |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT120 |
Thiết kế web bằng Bootstrap |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT130 |
Lập trình Python 1 |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CHT140 |
Chuyên đề WPF |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CHT150 |
Thiết kế đồ họa với Illustrator |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn, nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
CTU210 |
Đồ họa ứng dụng với Flash |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT160 |
Đa phương tiện |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT170 |
Lập trình Python 2 |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT180 |
Chuyên đề web Angular |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CHT190 |
Lắp ráp cài đặt và bảo trì máy tính |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
NDC270 |
Năng lực số |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II.4 |
Thực tập |
12 |
540 |
0 |
540 |
0 |
CHT210 |
Thực tế nghề nghiệp 1 |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
CHT220 |
Thực tế nghề nghiệp 2 |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
CHT240 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
360 |
0 |
Tổng cộng |
95 |
2370 |
693 |
1591 |
86 |
7. Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Môn học chung thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Tổ chức thực hiện chương trình theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ được quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ.
7.3. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Hướng dẫn số 200/HD-CĐCT ngày/6/2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về thực hiện Thực tế nghề nghiệp, Thực tập tốt nghiệp của sinh viên khối đào tạo nghề.
Thời gian thực hiện Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Kế hoạch giảng dạy và Biên chế năm học.
7.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ.
Hình thức thi kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo quy định và theo chương trình từng môn học được ban hành kèm theo chương trình đào tạo.
Thời gian tổ chức thi kết thúc môn học thực hiện theo Biên chế năm học và Kế hoạch của Khoa.
7.5. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Xét công nhận tốt nghiệp cho sinh viên thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ
7.6. Các chú ý khác (nếu có):./.
Cập nhật lần cuối ngày Thứ tư, 13 Tháng 8 2025 12:31Khoa Kỹ Thuật Công Nghệ & Môi Trường - Trường Cao Đẳng Cần Thơ
Điện thoại: 07103 783 106
Trưởng khoa: ThS. Nguyễn Việt Huỳnh Mai - This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Kỹ thuật & Thiết kế: ThS. Bùi Thị Ngọc Dung - ThS. Ngô Thị Lan Hương - ThS Nguyễn Thị Phương Hằng