QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Tên ngành: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Mã ngành: 6480209
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian khóa học: 3 năm
Ngành Quản trị mạng máy tính là một ngành chuyên về quản lý, vận hành và bảo vệ hệ thống mạng. Ngành học này tập trung vào việc xây dựng, duy trì và nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng, đảm bảo sự hoạt động ổn định, an toàn của hệ thống mạng. Công việc của người quản trị mạng máy tính bao gồm cài đặt, setup, hỗ trợ, quản lý hệ thống phần mềm, phần cứng trong máy tính.
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo gồm các mục tiêu sau:
Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật trình độ kỹ sư thực hành có lòng yêu nước, có sức khỏe, có ý chí lập thân, lập nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm đối với công việc, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong sinh hoạt văn minh.
Đào tạo kỹ sư thực hành chuyên ngành Quản trị mạng máy tính có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về hệ thống mạng máy tính, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội. Xây dựng được hệ thống mạng máy tính phục vụ cho công ty, xí nghiệp, phòng ban.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị mạng máy tính có khả năng: Triển khai và bảo trì một hệ thống mạng phục vụ cho cơ quan, doanh nghiệp; Giải quyết các vấn đề quản trị hệ thống mạng theo yêu cầu tin học hóa, đáp ứng thực tiễn của cơ quan, doanh nghiệp và đồng thời tuân thủ theo quy trình công nghệ, nhanh chóng đạt hiệu quả; Hoàn thiện thực hành nghề nghiệp quản trị mạng cơ bản trên nền tảng các công nghệ thuộc lĩnh vực Quản trị mạng. Đồng thời tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên các trình độ cao hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1.Kiến thức
- Hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương về toán học làm nền tảng cho việc tiếp cận các lĩnh vực chuyên ngành.
- Hiểu về nhà nước và pháp luật Việt Nam.
- Hiểu và có khả năng thực hành tốt trong lĩnh vực chuyên ngành như: xây dựng và triển khai được hệ thống mạng, cài đặt và quản trị hệ thống mạng, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng... làm nền tảng cho việc tiếp thu công nghệ mới đáp ứng theo nhu cầu xã hội.
2.2.2.Kỹ năng
- Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
- Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
- Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
- Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;
- Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Router;
- Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
- Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;
- Xây dựng được các ứng dụng đơn giản trên hệ thống mạng;
- Đạt trình độ Anh văn theo quy định của Bộ LĐTBXH và có kiến thức cơ bản về Anh văn chuyên ngành.
2.2.3.Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Chấp hành tốt chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, nghiêm túc trong chuyên môn, luôn có tinh thần học hỏi, cầu tiến.
2.2.4. Hành vi
- Hành vi chuẩn mực, có đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có khả năng làm việc nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong ngành, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành khả năng tư duy sáng tạo.
- Là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng nghề Quản trị mạng máy tính, Kỹ sư thực hành Quản trị mạng máy tính có thể làm được các công việc sau:
- Phụ trách phòng máy tính trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp.
- Thực hiện việc thi công hoặc quản lý thi công công trình mạng.
- Quản trị mạng trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp.
- Cố vấn trong các công ty lắp ráp, phân phối các thiết bị tin học.
- Kỹ thuật viên trong các công ty cung cấp các giải pháp về mạng....
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2355 giờ/95 tín chỉ
- Số lượng môn học, mô đun: 34
- Khối lượng học tập các môn học chung/đại cương: 435 giờ/19 tín chỉ
- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1920 giờ/76 tín chỉ (gồm thực tập 540 giờ)
- Khối lượng lý thuyết: 706 giờ; Thực hành: 1563 giờ; Kiểm tra: 86 giờ.
TT |
Mã năng lực |
Tên năng lực |
I |
Năng lực cơ bản (năng lực chung) |
|
1 |
NLCB-01 |
Năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) |
2 |
NLCB-02 |
Năng lực Ứng dụng CNTT cơ bản |
3 |
NLCB-03 |
Năng lực cơ bản về giáo dục chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng và an ninh |
5 |
NLCB-04 |
Năng lực lập trình cấu trúc |
6 |
NLCB-05 |
Năng lực sử dụng một số phần mềm thông dụng |
II |
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) |
|
7 |
NLCL-01 |
Năng lực thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng |
8 |
NLCL-02 |
Năng lực cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server |
9 |
NLCL-03 |
Năng lực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin |
10 |
NLCL-04 |
Năng lực cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ trên hệ thống mạng |
11 |
NLCL-05 |
Năng lực cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng |
12 |
NLCL-06 |
Năng lực xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng |
III |
Năng lực nâng cao |
|
13 |
NLNC-01 |
Năng lực lập trình website |
14 |
NLNC-02 |
Năng lực bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng |
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập /thí nghiệm /bài tập /thảo luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
19 |
435 |
157 |
255 |
23 |
NDC111 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
NDC120 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
NDC131 |
Tiếng Anh |
4 |
120 |
42 |
72 |
6 |
NDC150 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
NDC161 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
NDC180 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
76 |
1920 |
549 |
1308 |
63 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
18 |
360 |
174 |
168 |
18 |
NDC370 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU310 |
Hệ điều hành |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU010 |
Thuật toán ứng dụng trong tin học |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
CTU020 |
Tin học văn phòng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CTU030 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU040 |
Mạng máy tính |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU050 |
Lập trình căn bản |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
42 |
930 |
345 |
544 |
41 |
CQI010 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU110 |
Phân tích thiết kế hệ thống |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU130 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (MS SQL Server) |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CQI020 |
Khai thác và quản trị mạng Windows |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CQI030 |
Khai thác và quản trị mạng Windows nâng cao |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CQI040 |
Triển khai hệ thống mạng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CQI050 |
Cấu hình và quản trị thiết bị mạng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI060 |
Thiết kế trang Web (HTML & CSS) |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
CHT040 |
Lập trình PHP & MySQL |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU150 |
Đồ án môn học |
1 |
45 |
0 |
45 |
0 |
CTU260 |
Chuyên đề mạng (Linux) |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI070 |
Quản trị Webserver và Mailserver |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CQI080 |
Công nghệ mạng không dây |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI090 |
Bảo trì hệ thống mạng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI100 |
An toàn bảo mật hệ thống và an ninh mạng |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
CTU180 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn, nâng cao |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
CTU240 |
Thương mại điện tử |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CTU200 |
Quản lý dự án tin học |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI110 |
Đồ họa ứng dụng (Photoshop) |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
CQI120 |
Chuyên đề thiết kế trang Web trên nền tảng mã nguồn mở |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
NDC270 |
Năng lực số |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II.4 |
Thực tập |
12 |
540 |
0 |
540 |
0 |
CQI130 |
Thực tế nghề nghiệp 1 |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
CQI140 |
Thực tế nghề nghiệp 2 |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
CQI160 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
360 |
0 |
Tổng cộng |
95 |
2355 |
706 |
1563 |
86 |
7.1. Môn học chung thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7.2. Tổ chức thực hiện chương trình theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ được quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ.
7.3. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Hướng dẫn số 200/HD-CĐCT ngày/6/2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về thực hiện Thực tế nghề nghiệp, Thực tập tốt nghiệp của sinh viên khối đào tạo nghề.
Thời gian thực hiện Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Kế hoạch giảng dạy và Biên chế năm học.
7.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ.
Hình thức thi kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo quy định và theo chương trình từng môn học được ban hành kèm theo chương trình đào tạo.
Thời gian tổ chức thi kết thúc môn học thực hiện theo Biên chế năm học và Kế hoạch của Khoa.
7.5. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Xét công nhận tốt nghiệp cho sinh viên thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ
7.6. Các chú ý khác (nếu có):./.