Giới Thiệu Ngành Tin Học Ứng Dung

TIN HỌC ỨNG DỤNG

Tên ngành: TIN HỌC ỨNG DỤNG

ngành: 6480205

Trình độ đào tạo: Cao đẳng      

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

Thời gian khóa học: 3 năm

1. Giới thiệu chương trình ngành đào tạo

Ngành Tin học ứng dụng là một ngành học tập và nghiên cứu liên quan đến việc áp dụng các kiến thức và kỹ thuật tin học vào việc giải quyết các vấn đề thực tế trong các lĩnh vực khác nhau.

Ngành này tập trung vào việc phát triển và sử dụng các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin để tối ưu hóa và cải thiện hiệu suất, hiệu quả trong các lĩnh vực như kinh doanh, quản lý, giáo dục, y tế, truyền thông, điện tử, giao thông, và nhiều lĩnh vực khác.

2. Mục tiêu đào tạo

2.1.Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo gồm các mục tiêu sau:

Đào tạo kỹ sư thực hành trình độ nghề cao đẳng có lòng yêu nước, có sức khỏe, có ý chí lập thân, lập nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm đối với công việc, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong sinh hoạt văn minh.

Đào tạo nghề Cao đẳng chuyên ngành Tin học ứng dụng nắm được kiến thức và khả năng thực hành tốt trong các lĩnh vực có liên quan đến tin học như: kỹ thuật lập trình, biết cài đặt các phần mềm có hiệu quả, hiểu biết về mạng máy tính, thiết kế trang Web và sử dụng Internet, có năng lực tự học tiếp tục nâng cao trình độ và mở rộng kiến thức nhằm thích nghi tốt với sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.


2.2. Mục tiêu cụ thể

2.2.1. Kiến thức

-        Hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương về toán học làm nền tảng cho việc tiếp cận các lĩnh vực chuyên ngành.

-        Hiểu về nhà nước và pháp luật Việt Nam.

-        Hiểu và có khả năng thực hành tốt trong lĩnh vực chuyên ngành như: công nghệ phần mềm, kiến trúc máy tính, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành, lập trình C, lập trình hướng đối tượng, thiết kế Web, xử lý hình ảnh, lập trình mạng, cài đặt và quản trị mạng, triển khai hệ thống mạng...làm nền tảng cho việc tiếp thu công nghệ mới đáp ứng theo nhu cầu xã hội.

2.2.2. Kỹ năng

-        Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.

-        Thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống thông tin, mạng trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp.

-        Phân tích, thiết kế, lập trình và sử dụng một số phần mềm ứng dụng thông dụng.

-        Vận dụng kiến thức tin học vào các thành phần kinh tế.

-        Đạt trình độ Anh văn theo quy định của Bộ LĐTBXH và có kiến thức cơ bản về Anh văn chuyên ngành.

2.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

-        Chấp hành tốt chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước.

-        Có ý thức tổ chức kỷ luật, nghiêm túc trong chuyên môn, luôn có tinh thần học hỏi, cầu tiến.

2.2.4. Hành vi

-        Hành vi chuẩn mực, có đạo đức nghề nghiệp tốt.

-        Có khả năng làm việc nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong ngành, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành khả năng tư duy sáng tạo.

-        Là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

-        Kỹ thuật viên trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp.

-        Lập trình viên trong các công ty phát triển phần mềm, thiết kế web, gia công phần mềm.

-        Kỹ thuật viên trong các công ty cung cấp các giải pháp về mạng...

4. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập

-        Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2370 giờ/95 tín chỉ

-        Số lượng môn học, mô đun: 34

-        Khối lượng học tập các môn học chung: 435 giờ/19 tín chỉ

-        Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1935 giờ/76 tín chỉ (gồm thực tập 540 giờ)

-        Khối lượng lý thuyết: 691 giờ; thực hành, thực tập: 1593 giờ; kiểm tra: 86 giờ.

5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề

TT

Mã năng lực

Tên năng lực

I

Năng lực cơ bản (năng lực chung)

1

NLCB-01

Năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh)

2

NLCB-02

Năng lực Ứng dụng CNTT cơ bản

3

NLCB-03

Năng lực cơ bản về giáo dục chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng và an ninh

4

NLCB-04

Năng lực cơ bản về toán rời rạc

5

NLCB-05

Năng lực lập trình cấu trúc

6

NLCB-06

Năng lực sử dụng một số phần mềm thông dụng

II

Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)

7

NLCL-01

Năng lực xây dựng hệ quản trị CSDL

8

NLCL-02

Năng lực lập trình hướng đối tượng

9

NLCL-03

Năng lực xử lý ảnh

10

NLCL-04

Năng lực thiết kế website

11

NLCL-05

Năng lực thiết kế hệ thống mạng

III

Năng lực nâng cao

12

NLNC-01

Năng lực lập trình phần mềm ứng dụng

13

NLNC-02

Năng lực quản lý dự án tin học

14

NLNC-03

Năng lực lập trình web thương mại

6. Nội dung chương trình

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Số

tín

chỉ

Thời gian học tập  (giờ)

Tổng

số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Thi/

kiểm

tra

I

Các môn học chung

19

435

157

255

23

NDC111

Giáo dục chính trị

5

75

41

29

5

NDC120

Pháp luật

2

30

18

10

2

NDC131

Tiếng Anh

4

120

42

72

6

NDC150

Tin học

3

75

15

58

2

NDC161

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

NDC180

Giáo dục quốc phòng và An ninh

3

75

36

35

4

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

76

1935

534

1338

63

II.1

Các môn học, mô đun cơ sở

18

360

174

168

18

NDC370

Kỹ năng mềm

2

30

28

0

2

CTU310

Hệ điều hành

2

30

28

0

2

CTU010

Thuật toán ứng dụng trong TH

2

30

28

0

2

CTU020

Tin học văn phòng

3

75

15

57

3

CTU030

Cơ sở dữ liệu

3

60

30

27

3

CTU040

Mạng máy tính

3

60

30

27

3

CTU050

Lập trình căn bản

3

75

15

57

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn

42

945

330

574

41

CTU060

Lập trình Windows Form

3

60

30

27

3

CTU070

Bảo trì và sửa chữa máy tính

3

60

30

27

3

CTU080

Chuyên đề JavaScript

3

60

30

27

3

CTU090

 Lập trình Web

3

60

30

27

3

CTU100

Lập trình hướng đối tượng

3

60

30

27

3

CTU110

Phân tích thiết kế hệ thống

3

60

30

27

3

CTU120

Lập trình PHP & MySQL

3

75

15

57

3

CTU130

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (MS SQL Server)

3

75

15

57

3

CTU140

Xử lý ảnh (Photoshop)

3

75

15

57

3

CTU150

Đồ án môn học

1

45

0

45

0

CTU160

Cài đặt và quản trị mạng

2

45

15

28

2

CTU170

Triển khai hệ thống mạng

2

45

15

28

2

CTU180

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

60

30

27

3

CTU190

Lập trình truyền  thông

3

75

15

57

3

CTU200

Quản lý dự án tin học

2

45

15

28

2

CTU210

Đồ họa ứng dụng với Flash

2

45

15

28

2

II.3

Các môn học, mô đun tự chọn, nâng cao

4

90

30

56

4

CTU220

Nhập môn công nghệ phần mềm

2

45

15

28

2

CTU230

An toàn bảo mật thông tin và an ninh mạng

2

45

15

28

2

CTU240

Thương mại điện tử

2

45

15

28

2

CTU250

Giao diện người máy

2

45

15

28

2

CTU260

Chuyên đề mạng (Linux)

2

45

15

28

2

NDC270

Năng lực số

2

45

15

28

2

II.4

Thực tập

12 

540

0

540

0

CTU270

Thực tế nghề nghiệp 1

2

90

0

90

0

CTU280

Thực tế nghề nghiệp 2

2

90

0

90

0

CTU300

Thực tập tốt nghiệp

8

360

0

360

0

Tổng cộng

95

2370

691

1593

86

7. Hướng dẫn sử dụng chương trình

7.1. Môn học chung thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

7.2. Tổ chức thực hiện chương trình theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ được quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ.

7.3. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

        Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Hướng dẫn số 200/HD-CĐCT ngày/6/2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về thực hiện Thực tế nghề nghiệp, Thực tập tốt nghiệp của sinh viên khối đào tạo nghề.

        Thời gian thực hiện Thực tế nghề nghiệp 1, 2; Thực tập tốt nghiệp thực hiện theo Kế hoạch giảng dạy và Biên chế năm học.

7.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

        Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ.

        Hình thức thi kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo quy định và theo chương trình từng môn học được ban hành kèm theo chương trình đào tạo.

        Thời gian tổ chức thi kết thúc môn học thực hiện theo Biên chế năm học và Kế hoạch của Khoa.

7.5. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp

        Xét công nhận tốt nghiệp cho sinh viên thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-CĐCT ngày 17/08/2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cần Thơ về Công tác học vụ dành cho học sinh, sinh viên chính quy khối đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Cần Thơ

7.6. Các chú ý khác (nếu có):./.

Tin mới